Thứ Sáu, 30 tháng 1, 2015

Tiếng Anh Made in Japan: Phần 4

Phần cuối cùng của series Tiếng Anh Made in Japan sẽ đem đến cho các bạn các từ tiếng Anh và cách sử dụng của chúng! 
 Driver (ペーパードライバー)

o-meiwaku-wo-kakeshimasu ( Xin lỗi vì đã làm phiền)
Các bạn đoán ra rồi đấy. “Lái xe trên giấy”, có bằng lái thật đấy nhưng sao lái xe dở quá vậy ?
俺、ペーパードライバーだから運転には自信ないんだ。電車でどこかに行こうよ。
Vì chỉ là thằng paper driver nên tôi không có tự tin cầm lái. Hãy đi đâu đó bằng tàu điện nhé.
Bed Town (ベッドタウン)
Từ này cũng có thể bắt gặp trong tiếng Anh. Bed Town là một thị trấn/thành phố nơi người ta sinh ra nhưng không mấy khi ở, họ thường xuyên phải rời thị trấn để đi làm hoặc đi học vào mỗi sáng sớm, lên một thành phố công nghiệp nào đó, như Tokyo hay Osaka chẳng hạn. Họ chỉ quay về nhà để ngủ, có khi nhà họ giá trị nhất là cái giường (!)
Skinship (スキンシップ)
Những va chạm vật lý giữa những người có quan hệ thân mật. (ví dụ nắm tay, ôm,…)
Virgin Road (バージンロード)
Không, Virgin Road không phải là con đường chưa có ai chạy trên đó. Mà đây ám chỉ con đường mà cô dâu và chú rể sẽ bước đi khi làm đám cưới trong nhà thờ. Từ “virgin” có nghĩa thâm thúy như vậy đấy.
Pair Look (ペアルック)

=))
2 người (thường là các cặp đôi) trông giống y hệt nhau nhờ trang phục của họ :)
今の二人、見た?あのペアルックはちょっとセンスないよね
Thấy 2 người vừa rồi không? pair look trông lố bịch nhở… (センスない = no sense )
Over Doctor (オーバードクター)
Mang ý nghĩa mỉa mai. Từ này ám chỉ những người hay tình trạng có bằng Tiến sĩ nhưng vẫn thất nghiệp :(
日本の企業サイドからすると、文学系のオーバードクターは、どうしてもほしいという人材ではないです。
Từ phái các doanh nghiệp Nhật Bản, over-doctor về Văn học (tiến sĩ văn học hiện chưa có việc làm) không phải người họ muốn tuyển.
Shutter Chance (シャッターチャンス)
Diễn tả một khoảnh khắc hiếm có và quý giá để chụp ảnh. Trong tiếng Anh được biết dưới cái tên “photo op”.
お前が大声出すから、せっかくのシャッターチャンスを逃しちゃったよ
Tại cậu hét lên làm tớ lỡ mất shutter chance rồi đó !
Doctor Stop (ドクターストップ)
Những việc, những thứ bị cấm theo chỉ định của bác sĩ.
今やってるスポーツがドクターストップかけられました。
Môn thể thao tớ đang chơi bị xem là doctor stop (cấm !).
Handle Keeper (ハンドルキーパー)
no no no. I'm driving
no no no. I’m driving
Thường trong các buổi nhậu nhẹt luôn có một người được chỉ định để lái xe cho cả nhóm gọi là Handle Keeper, và tất nhiên, người đó không được phép say. Nếu không thì lấy ai ra mà lái xe.
飲み会後、自分がハンドルキーパーだったの忘れてた。
Sau buổi nhậu tớ quên mất mình là người giữ trọng trách là handle keeper.
Live House (ライブハウス)
Những nơi thường tổ chức các sự kiện, các buổi biểu diễn trực tiếp.
全国の都道府県別の名所と呼ばれそうなライブハウスをまとめました!
Tớ đã thu thập được địa chỉ các live house nổi tiếng khắp toàn quốc rồi đó.
Baby Hotel (ベビーホテル)
Không phải là nơi sản xuất em bé đâu nhé. Đây được coi là những “nhà trẻ” tư nhân, thường được các ông bố bà mẹ thuê để gửi gắm con trẻ mình do không có điều kiện ở nhà trông coi. Chúng rất an toàn ở Nhật, mặc dù một số baby hotel hoạt động không có giấy phép.
ベビーホテルが急激に増加した。
Đột nhiên số lượng baby hotel bỗng tăng lên chóng mặt.
Silver Seat (シルバーシート)
Chỉ những chiếc ghế ở các phương tiện công cộng dành cho những người già.
Charm Point (チャームポイント)
Đơn giản là nét tự tin, nét quyến rũ ở vẻ bên ngoài của bạn.
「自分のチャームポイントは目」と思っている女性が一番多いという結果になりました
Kết quả cho thấy số phụ nữ cho rằng “mắt là charm point của họ” là đông nhất.

Match Pump (マッチポンプ)


syndrome là một match pump điển hình
Nói thế nào nhỉ, match pump ám chỉ những người thích làm nghiêm trọng hơn một vấn đề nào đó hay cố tính gây ra một vấn đề gì đó mà chỉ có người đó sửa chữa được, và họ được coi giống như một “anh hùng” vậy.
X-Day (Xデー)
Ngày X là ngày mà một sự kiện (quan trọng) gì đó mà bạn mong chờ hay dự đoán sẽ diễn ra trong tương lai.
Parasite Single (パラサイトシングル)
Ám chỉ những người lẽ ra đã có thể tự thân vận động, tự tìm lấy chỗ ở sau khi đỗ đại học, thế nhưng họ chọn cách về sống với bố mẹ và để bố mẹ nuôi, chính vì thế mà họ là những kẻ (Việt Nam ta vẫn gọi là) “ăn bám” hay (người Mỹ gọi là) “boomerang generation”. Các bạn cũng có thể liên tưởng từ này đến NEET (Not in Education, Employment, or Training) – “vô công rồi nghề”.
Nguồn: https://nipponkiyoshi.wordpress.com/2015/01/29/wasei-eigo-tieng-anh-made-in-japan-p2/

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét