Muốn học một môn ngoại
ngữ nào đó, quan trọng là bạn phải yêu thích và mày mò nó. Để việc học tiếng nhật thêm
thú vị, “Học tiếng Nhật hàng ngày” hôm nay cung cấp cho các bạn các câu đàm
thoại, giao tiếp hàng ngày mà bạn có thể tự học.
Bài hôm nay sẽ là Số đếm và cách hỏi tuổi trong tiếng nhật.
Cách đếm số trong tiếng Nhật
こんにちは Xin chào các bạn.
1) Số đếm
ぜろ、れい-zero, rei: zero
いち-ichi: one
に-ni : two
さん-san: three
よん、し-yon, shi: four
ご-go : five
ろく-roku: six
なな、しち-nana, shichi: seven
はち-hachi: eight
きゅう、く-kyu, ku: nine
じゅう-juu: ten
2) Cách nói tuổi
Cách nói tuổi : số + さい
Ví dụ: よんさい(4 tuổi);にじゅうさんさい(23 tuổi);
よんじゅうろくさい(46 tuổi)
Các tuổi tận cùng là số 0,1,8 thì các bạn lưu ý là có biến âm
Ví dụ:いっさい(1 tuổi);はっさい(8 tuổi)
はたち(20 tuổi);よんじゅっさい(40 tuổi)
A: あのかた は どなた ですか
Người kia là ai vậy?
B: ますださん です。こうべ びょういん の いしゃ です
Ông Masuda, bác sĩ của bệnh viện Kobe đấy
A: おいくつ ですか
Bao nhiêu tuổi thế?
B: えーと、。。。71さい です
Uhm…71 tuổi.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét