Thứ Năm, 8 tháng 10, 2015

Tổng hợp những bộ thủ Kanji thường gặp cho người mới

Đối với những bạn mới chập chững học ngoại ngữ, thì những bước đầu tiên đó là làm quen với các bảng chữ cái. Tiếng Nhật cũng vậy. Có 3 bảng chữ mà chắc chắn bạn phải làm quen đó là Hiragana, Katakana và Kanji. Riêng với Kanji, bảng chữ cái chính là các bộ.

    Bởi vì Kanji là chữ tượng thanh tượng hình từ rất xa xưa của người Nhật, xuất phát từ cái nhìn thực tế về sự việc hiện tượng trong đời sống sau đó được viết lại thông qua trí tưởng tượng của họ nên có một mẹo học Kanji đơn giản và dễ nhớ : đó là hãy tưởng tượng, so sánh, liên tưởng chữ Kanji với hình ảnh trong cuộc sống.
Bộ thủ Kanji thường dùng trong tiếng Nhật

 Tuy nhiên, có một cách khác nữa để các bạn có thể dễ nhớ các mặt chữ Kanji hơn và đồng thời có thể vận dụng kết hợp từ này với từ khác để nhớ một cách bài bản hơn đó là học Kanji theo các bộ thủ. Nghĩ ra thì cũng thấy khá bình thường phải không, nhưng mà chẳng có gì mà sinh ra mà không có lý do của nó. Học các bộ thủ của Kanji sẽ giúp bạn nhớ Kanji thật lâu và thật mau, bởi vì mỗi chữu Kanji là sự kết hợp của nhiều bộ thủ khác nhau. Cả thể có 214 bộ thủ Kanji nhưng trong số đó có bộ thủ mà cả đời chắc chỉ gặp 1 - 2 lần. Bộ thủ nhiều nét nhất là 17 nét. Đừng vội nghĩ rằng mình sẽ phải học hết tất cả các bộ này, thực ra có những bộ phức tạp sẽ do những bộ đơn giản cấu thành nên vì vậy mà sẽ không cần "tốn công" học hết cả thể 214 bộ thủ này đâu.


 Có một số lượng nhất định các bộ thủ thường xuyên được dùng đi dùng lại trong Kanji và những bạn nào gặp khó khăn với bộ chữ này hãy cùng tham khảo bảng bộ thủ Kanji sau đây nhé.
STT
Bộ
Tên Hán Việt
Ý nghĩa
1
Nhất
Một, là số đứng đầu các số đếm. Phàm vật gì chỉ có một đều gọi là Nhất cả.
2
Cổn
Nét sổ, đường thẳng đứng trên thông xuống dưới.
3
Chủ
Nét chấm, một điểm.
4
丿
Phiệt
Nét phẩy bên trái của chữ Hán, nét sổ từ phải qua trái.
5
Ất
Can thứ hai trong mười can (Giáp, Ất, Bính, Đinh…).
6
Quyết
Nét sổ có móc.
7
Đầu
Không có nghĩa, thường là phần trên của một số chữ khác.
8
Nhân
Người, có hai chân, là sinh vật đứng thẳng, còn có dạng nhân đứng .
9
Nhân (đi)
Người, như hình người đang đi.
10
Quynh
Đất ở xa ngoài bờ cõi, như vòng tường bao quanh thành lũy.
11
Mịch
Khăn chùm lên đồ vật, che đậy, kín không nhìn thấy rõ.
12
Đao
con dao. Còn hình thức khác làthường đứng bên phi các b khác.
13
Bao
Bọc, gói, khom lưng ôm một vật.
14
Chủy
Cái thìa.
15
Tiết
Đốt tre, một chi tiết nhỏ trong một sự vật hoặc hiện tượng.
16
Hán
Chỗ sườn núi có mái che người xưa chọn làm chỗ ở.
17
Tư, Khư
Riêng tư.
18
Hựu
Cái tay bắt chéo, trở lại một lần nữa.
19
Khẩu
Miệng (hình cái miệng). Phân biệt bộ khẩu với bộ vi:
bộ khẩu cạnh "trên rộng, dưới hẹp", bộ vi trên dưới bằng nhau
20
Vi
Vây quanh ( phạm vi, ranh giới bao quanh ).
21
Thổ
Đất ( Gồm bộ nhị vi b cn như hình cây mc trên mt đất ).Cn phân bit vi b S.
bộ thổ nét ngang ở dưới dài hơn nét ngang ở trên, còn sỹ thì ngược lại
22
Truy, Tuy
Dáng đi chậm chạp, theo sau mà đến kịp người đi trước.
23
Tịch
Đêm tối ( nửa chữ nguyệt - mặt trăng vừa mọc phần dưới chưa thấy rõ ).
24
Đại
Lớn ( hình người dang rộng hai tay và chân ).
25
Nữ
Con gái ( Như người con gái chắp tay trước bụng thu gọn vạt áo ).
26
Tử
Con ( Hình đứa trẻ mới sinh ra cuốn tã lót không thấy chân ).
27
Miên
Mái nhà.
28
Thốn
Tấc, một phần mười của thước.
29
Thi
Thây người chết, Thi thể.
30
Sơn
Núi
31
Cân
Cái khăn ( Hình cái khăn cột ở thắt lưng hai đầu buông xuống ).
32
Yêu
Nhỏ nhắn ( hình đứa bé mới sinh ).
33
广
Nghiễm, Yểm
Mái nhà ( Nhân chỗ sườn núi làm nhà, cái chấm ở trên là nóc nhà ).
34
Dẫn
Bước dài
35
Dực ( Dặc ):
Cái cọc, cột dây vào mũi tên mà bắn, cọc buộc súc vật.
36
Cung
Cái cung để bắn tên.
37
Xích ( Sách )
Bước ngắn, bước chân trái.
38
Tâm
Tim. Cách viết khác: Hoc ch tiu thêm nét phy bên phi (小丶).
39
Hộ
Cửa một cánh. ( Một nửa chữ môn ca rng hai cánh ).
40
Thủ
Tay. Cách viết khác: , .
41
Phộc
Đánh nhẹ, đánh khẽ. Cách viết khác.
42
Đấu ( Đẩu )
Cái đấu, đơn vị đo lường lương thực. ( Đấu thóc, đấu gạo ).
43
Nhật
Mặt trời, ban ngày.
44
Mộc
Cây, gỗ ( hình cây có cành và rễ ).
45
Khiếm
Khiếm khuyết, khiếm nhã ( Há miệng hả hơi ra ngáp ).
46
Thủy
Nước ( hình dòng nước chảy ). Cách viết khác: .
47
Hỏa
Lửa. Cách viết khác: .
48
Ngưu
Con bò. Cách viết khác: .
49
Khuyển
Con chó. Cách viết khác: .
50
Điền
Ruộng ( hình thử ruộng chia bờ xung quanh).
51
Nạch
Bệnh tật ( Người bện phải nằm trên giường ).
52
Kì ( Thị )
Thần đất, báo cho biết trước mọi điều một cách thần kỳ. Cách viết khác: .
53
Hòa
cây lúa.
54
Trúc
Cây Tre, Hình thức khác: .
55
Mịch
Sợi tơ nhỏ.
56
Lão
Già ( người cao tuối râu tóc đã biến đổi ).
57
Nhĩ
Tai để nghe.
58
Thảo
Cỏ. Cách viết khác: , .
59
Y
Áo. Cách viết khác: .  .
60
Ngôn
Nói ( hội thoại ).
61
Thỉ
Con Heo (Lợn).
62
Bối
Con Sò ( Ngày xưa dùng vỏ sò làm tiền - tượng trưng cho của quí ). .
63
Tẩu
Chạy
64
Sước, Xước
Chợt đi chợt dừng lại. Cách viết khác: .
65
Phụ
Núi đất, đống đất, gò đất. Cách viết khác: .
66
Môn
Cửa
67
Ấp
Nước nhỏ trong nước lớn, lãnh thổ vua ban cho chư hầu, làng. Cách viết khác:
68
Chuy
Một cái tên chung để gọi giống chim đuôi ngắn.
69
Mưa
70
Hiệt
Cái đầu.
71
mễ
gạo
72
túc
chân, đầy đủ
73
lực
sức mạnh
74
sỹ
quan
75
ngọc
đá quý, ngọc
76
mục
mắt
77
xa
xe. Cách viết khác: ()


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét