Chủ Nhật, 18 tháng 10, 2015

Ngữ pháp tiếng Nhật : Tổng quan về văn tự và cách phát âm nguyên âm tiếng Nhật

Khi bắt đầu học ngữ pháp tiếng Nhật, bạn cần chú ý những điều gì? Hãy cùng bắt đầu học ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản các bạn nhé!

>>Trung tâm tiếng Nhật tại Hà Nội

>> Mách bạn 6 phương pháp luyện nghe tiếng Nhật hiệu quả

1, Đặc tính tổng quan của tiếng Nhật

Tổng quan ngữ pháp tiếng Nhật có những đặc tính sau:
  • Thuộc từ được để ở cuối câu
  • Động từ (動詞 - Dōshi) không chia theo danh xưng, giống sinh học và số lượng
  • Tiếng Nhật không có mạo từ
  • Đại đa số danh từ không có số nhiều
  • Trợ từ được đặt ở cuối chữ hay cuối câu để biểu thị sự quan hệ giữa các chữ trong câu hoặc gia tăng thêm nhiều nghĩa
  • Chủ từ và túc từ thường được giản lược nếu như đã hiểu chúng là gì trong câu
  • Có hai thể loại văn trong tiếng Nhật là thể thông thường “ふつうけい”  và thể lịch sự “てねいけい ”  trong đàm thoại tùy trường hợp sử dụng
giáo trình sơ cấp



2, Văn tự của tiếng Nhật

Ngữ pháp tiếng Nhật nói riêng và tiếng Nhật nói chung có ba loại văn tự: 
  • Hiragana (ひらがな )
  • Katakana (カタカナ )
  • Kanji (漢字 - Hán tự)
Văn phạm tiếng Nhật thường được viết bởi cả ba loại văn tự trên, nhưng khi viết tên người hay tên địa danh nước ngoài thì ta sử dụng Katakana.
Ngoài ba loại văn tự thường xuyên xuất hiện trong ngữ pháp tiếng Nhật ra, còn có một loại văn tự nữa là Romanji (ローマンジ). Đây là loại chữ chỉ xuất hiện trên các trang báo, sách hay khu vực ngoại quốc chứ ngữ pháp tiếng Nhật không sử dụng loại văn tự này do đây là hệ thống chữ cái Latinh dùng để ký âm tiếng Nhật.
Ví dụ về một đoạn văn tiếng Nhật:
私は 研修 センター で 日本語 を 勉強します。
Watashi wa kenshū sentā de nihongo o benkyō shimasu.
Tôi học tiếng Nhật tại trung tâm đào tạo.
he-thong-bang-chu-hiragana



3, Cách phát âm trong tiếng Nhật

Nguyên âm (母音 - Boin) :
Nguyên âm ngắn: ( 短母音  - mijikaboin)
Các nguyên âm ngắn trong ngữ pháp tiếng Nhật phải được phát âm một cách rõ ràng.
Những nguyên âm trong tiếng Nhật gồm có:
あ - a, phát âm như 'ta'
い - i, phát âm như 'đi'
う - ư, phát âm như 'thư'
え - ê, phát âm như 'cà phê'
お - ô, phát âm như 'ô tô'
Nguyên âm dài: (長母音 - Nagaboin)
Một số nguyên âm tiếng Nhật được kéo dài phát âm được gọi là nguyên âm dài, và nghĩa của từ sẽ thay đổi tùy theo âm được kéo dài.
Trong Romanji, nguyên âm dài sẽ được ghi một dấu gạch ngang trên đầu nguyên âm, nhưng nếu là chữ "i" thì bắt buộc chuyển nguyên âm sẽ là "ii".
Nguyên âm ngắn ( 短母音  - mijikaboin):  あ   い   う   え   お
Nguyên âm dài (長母音 - Nagaboin) ああ   いい   うう   ええ   おお
Ví dụ:
雪 - Yuki - Tuyết
勇気 - Yuuki ( Yūki ) - Lòng can đảm
叔父さん - Ojisan - Chú, Cậu
お祖父さん  - Ojiisan - Ông
部屋 - Heya - Căn phòng
平野 - Heija - Cánh đồng

Trên đây là một số điều cần lưu ý trong quá trình học ngữ pháp tiếng Nhật căn bản. Nếu như bạn đang bắt đầu 'Go pro' với tiếng Nhật thì đừng bỏ qua tài liệu này nhé!

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét