Thứ Tư, 14 tháng 10, 2015

Cách sử dụng trợ từ が trong Tiếng Nhật

Trong Tiếng Nhật trợ từ  xuất hiện với tần suất rất cao và được người Nhật sử dụng trong bất cứ hoàn cảnh nào. Vậy phải sử dụng trợ từ が như thế nào, chúng ta hãy cùng tìm hiểu nhé!



I. Biểu hiện chủ ngữ trong câu 

1.Trong câu nghi vấn
  •  Ai sẽ đi?         だれがいきますか?
  •  Tôi sẽ đi          私がいきます。 
  •  Khi nào thì được          いつがいいですか?
  •  Ngày mai thì được        明日がいいです.
  •  Cái nào là từ điển của bạn?    どれがあなたの辞書ですか? 
  •  Cái này là từ điển của tôi        これが私の辞書です。 
trợ từ trong tiếng nhật
Học cách dùng trợ từ trong tiếng nhật - が Ảnh: Con đường mùa xuân
2.Trong câu văn chỉ sự tồn tại thì nó biểu hiện sự tồn tại của con người, vật, sự việc 
  • Có ai ở trong phòng học?     教室に誰がいましたか
  • Có bạn Tanaka        田中さんがいました。 
  • Có cái gì ở trên bàn?        机の上に何がありますか?
  • Quyển sách ở trên bàn    本があります
  • Có hẹn với bạn         友達と約束がある。 
3.Trong câu văn có tính từ hoặc trong câu so sánh
  • Giao thông của Nhật Bản thuận tiện         日本は交通が便利です。
  • Tokyo và Seoul thì nơi nào lạnh hơn?    「東京とソウルと、どちらが寒いですか」 
  • Seoul lạnh hơn            ソウルの方が寒いです。
  • Ai là người cao nhất trong lớp?          クラスで誰が一番背が高いですか? 
  • Tanaka là người cao nhất lớp              田中さんが一番背が高いです。 
4.Chủ ngữ trong câu văn tha động từ hoặc chỉ hiện tượng
  • Hoa anh đào đã nở rồi         桜の花が咲きました。
  • Trời đang m                         雨が降っています。
  • Tuần trước, đã có tai nạn giao thông ở chỗ này            先週、ここで交通事故がありました。 

5.Chủ ngữ trong câu mang tính chất phụ thuộc Câu danh từ:
  • Cái này là bức ảnh mà tôi đã chụp           これは私が撮った写真です。 
  • Câu chỉ khi: Ba tôi mất khi tôi còn là học sinh tiểu học năm thứ hai         私が小学二年生だったとき、父は死にました。
  • Câu chỉ lý do: Tôi không tham gia đi du lịch được vì công việc quá bận rộn           仕事が忙しいので、私は旅行に参加できません。
  • Câu chỉ điều kiện:Hãy trao cái này cho Tanaka nếu anh ấy đến          田中さんがきたら、これを渡してください。
6.Trong câu văn biểu hiện trạng thái:
  • Chìa khóa đang được treo ở cửa           ドアに鍵がかかっている。
  • Cảnh sát đang đứng ở cửa vào             入り口に警察が立っています。
  • Viết trước chữ lên tấm bảng đen          黒板に字が書いてあります。
  • Hoa được trang trí trước trong nhà      部屋に花が飾ってあります。 

II.Biểu hiện đối tượng 

1. Biểu hiện cảm xúc, tâm trạng …của đối tượng trong câu tính từ
  • Bạn nấu ăn giỏi thật đấy     あなたは料理が上手ですね。
  • Tôi thích thể thao               私はスポーツが好きで
  • Anh ấy giỏi tiếng Anh         彼は英語が得意です。
2. Biểu hiện đối tượng trong câu văn thể hiện sự mong muốn 
  • Tôi muốn có một cái máy tính        私はパソコンが欲しいです。
  • Tôi muốn uống nước         私は水が飲みたいです。
  • Hôm nay tôi muốn ăn thịt nướng      今日は焼き肉が食べたいですね。

3. Biểu hiện đối tượng trong câu văn thể hiện khả năng 
  • Bạn có hiểu tiếng Hàn Quốc không?          あなたは韓国語がわかりますか?
  • Bạn có thể lái xe không?          あなたは車の運転ができますか?
  • Tôi có thể nói được tiếng Trung Quốc       私は中国語が話せます。
trợ từ trong tiếng nhật phần 1
Dùng trợ từ trong tiếng Nhật thật chuẩn - Ảnh: Tanaka - Anime Con đường mùa xuân

III.Trợ từ kết nối 

1.Sử dụng khi muốn diễn đạt ý ngược nhau 
  • Cô ấy xinh nhưng tính cách thì lạnh lùng             彼女は美人だが、性格が冷たい。 
  • Đã uống thuốc rồi nhưng nhiệt độ vẫn không giảm:         薬を飲みましたが熱があがれません。
  • Không muốn đi nhưng vẫn phải đi           行きたくないが行かなければならない。
2.Sử dụng khi kết nối câu văn với bộ phận trước đó 
  • Xin lỗi, ở gần đây có nhà vệ sinh nào không?             すみまぜんが、近くにトレイはありませんか?
  • Về cuộc nói chuyện trước đây nhưng không biết giờ đã thế nào rồi?           この前の話ですが、どうなりましたか?
  • Tôi chọn cà phê còn bạn thì sao?                  僕はコーヒーにしますが、あなたは?

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét